Đăng bài - Hoặc quảng cáo vui lòng liên hệ TVN Group - hệ thống website chất lượng cao:

0972434351tvnseos@gmail.comZalo

Trên các trang mạng xã hội, có thể bạn bắt gặp rất nhiều bài đăng về những tai nạn thương tâm có sử dụng từ “RIP”. Vậy thực sự từ này có nghĩa là gì? bí ẩn nguồn gốc của chúng ra sao? tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé.

RIP là gì?

RIP hay R.I.P là viết tắt của cụm từ Rest in peace, với ý nghĩa an nghỉ hay giấc ngủ nghìn thu, RIP được sử dụng như lời nhắn gửi đến người đã mất với ý nghĩa là hãy yên nghỉ hoặc an giấc ngàn thu.

Ở Việt Nam thì RIP được sử dụng như lời chia buồn, thể hiện sự thương tiếc dành cho người đã mất, một nghĩa cử cao đẹp và mang tính nhân văn. Nếu bạn là tín đồ của phim điện ảnh US-UK thì những cảnh quay có xuất hiện tấm bia mộ thường sẽ có từ RIP hoặc R.I.P trên đó.

Chữ R.I.P trên bia đá trong nhà nguyện ở khu nghĩa địa Pháp – Tây Ban Nha trên bán đảo Sơn Trà. Ảnh: V.T.L
Chữ R.I.P trên bia đá trong nhà nguyện ở khu nghĩa địa Pháp – Tây Ban Nha trên bán đảo Sơn Trà. Ảnh: V.T.L

Nguồn gốc từ RIP

Thuật ngữ RIP trong trước thế kỷ thứ 18 trở về đã được sử dụng, nhưng chỉ dưới dạng lời nói. Mãi đến thế kỷ thứ 18 nó bắt đầu được sử dụng để khắc lên bia mộ của những người đã chết, hiện nay nó được áp dụng quá phổ biến.

R.I.P thường được viết trên các bia mộ
R.I.P thường được viết trên các bia mộ

Ban đầu, từ này được tìm thấy là các chữ khắc trên bia mộ những người theo đạo Kitô trong các nhà thờ Kitô giáo. Chữ khắc Latin cổ đại này từ được tìm thấy trên một menorah (ngọn nến linh thiêng với bảy nhánh được sử dụng trong Đền thờ tại Jerusalem) ở góc trên bên trái và ngày lịch Hebrew là ở phía dưới bên phải có niên đại khoảng 688 – 689 sau công nguyên.

Tuy nhiên, sau này nhiều bằng chứng cho thấy nó còn được sử dụng bởi Do Thái Giáo. RIP cũng được khắc tương tự trên các ngôi mộ của những người Do Thái dưới dạng “Requiesce cat in pace”. Câu này được tìm thấy trong tiếng Do Thái ở những bia mộ có niên đại từ thế kỷ thứ 1 trước Công nguyên, trong nghĩa địa của Bet Shearim. Nó nói về người công bình đã chết bởi vì họ không thể chịu được cái ác xung quanh mình.

Một biến thể khác được đọc là “come and rest in peace” đã được chuyển giao trong những lời cầu nguyện Kinh Talmudic cổ đại vào thế kỷ thứ 3 sau Công nguyên. Nó được sử dụng cho đến ngày nay trong các nghi thức truyền thống của người Do thái.

Các biến thể khác bao gồm “Requiescat in speed et in amore”, “May she rest in peace and love”, và “In pace requiescat et in amore”. Thứ tự từ bị biến đổi bởi vì các mối quan hệ cú pháp Latin được biểu thị bằng các kết thúc không theo thứ tự, không phải theo thứ tự từ.

Ý nghĩa khác của từ RIP

Ngoài ra RIP (tiếng Anh: Routing Information Protocol) là một giao thức định tuyến bên trong miền sử dụng thuật toán định tuyến distance-vector. RIP được dùng trên Internet và phổ biến trên môi trường NetWare như phương thức trao đổi thông tin định tuyến giữa các bộ định tuyến.

RIP (tiếng Anh: Routing Information Protocol)
RIP (tiếng Anh: Routing Information Protocol)

RIP xuất hiện vào năm 1970 bởi Xerox như là một phần của bộ giao thức Xerox Networking Services (XNS). Sau đó RIP được chấp nhận rộng rãi trước khi có một chuẩn chính thức được xuất bản. Đến năm 1988 RIP mới được chính thức ban bố trong RFC1058 bởi Charles Hedrick. RIP được sử dụng rộng rãi do tính chất đơn giản và tiện dụng của nó.

Ngày nay, RIP được sử dụng rất nhiều trên Facebook với ý nghĩa cầu chúc ai đó được yên nghỉ, an yên ở một thế giới khác. Tuy nhiên, nhiều bạn trẻ sử dụng từ này khi nói chuyện với bạn bè thân thiết, “RIP mày” nghĩa là “mày xác định rồi, chuẩn bị tinh thần yên nghỉ đi, đi bình an nhé!”. Hay khi lên bảng mà không thuộc bài thì RIP với ý nghĩa “mày xong rồi, ra đi thanh thản”,….

Lưu ý, RIP với ngữ nghĩa nói trên phải luôn được viết IN HOA. Nếu viết chữ thường – rip thì đây là danh từ, ngoại động từ, nội động từ tiếng Anh. Từ rip có mấy nét nghĩa (không được hay ho) gần như đối nghịch với RIP: (1) Con ngựa còm, con ngựa xấu; (2) Người chơi bời phóng đãng; (3) Chỗ nước xoáy (do nước triều lên và nước triều xuống gặp nhau); (4) Sự xé, sự xé toạc ra; (5) Vết rách, vết xé dài.

5/5 - (1 bình chọn)
Share.

Comments are closed.